Danh mục

Thống kê truy cập

Đang trực tuyến 1
Hôm nay 80
Tháng này 682
Tổng truy cập 437267

Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023-2024

Quyết định số 2457/QĐ-BGDĐT ngày 28/7/2023 của Bộ Giáo Dục về ban hành Kế hoạch nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học 2023-2024 của ngành Giáo dục; Công văn số 3899/BGDĐT-GDTrH ngày 03/8/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023-2024.

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 về ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Quyết định số 1664/QĐ-UBND, ngày 08/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Chỉ thị số 13/CT-UBND, ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh về một số nhiệm vụ trọng tâm năm học 2023-2024;

Căn cứ Công văn số 1995/SGDĐT-GDTrH, ngày 25/8/2023 của Sở GDĐT Quảng Nam về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023-2024;

Công văn số 334/PGDĐT ngày 30/8/2023 của PGDĐT Quế Sơn về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023-2024;

Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường, Trường THCS Quế Châu xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023-2024 như sau:

II. BỐI CẢNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

1. Bối cảnh bên ngoài

1.1. Thời cơ

- Trường THCS Quế Châu được sự quan tâm lãnh chỉ đạo và giúp đỡ  của UBND huyện Quế Sơn, Phòng GDĐT Quế Sơn; Đảng uỷ, UBND xã Quế Châu và các ban ngành hữu quan; các cơ quan, tổ chức xã hội, các nhà doanh nghiệp và đặc biệt là sự đồng tình ủng hộ của Cha mẹ học sinh;

- Các chủ trương chính sách về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo cũng như triển khai thực hiện chương đã dần đi vào cuộc sống giúp nâng cao nhận thức và hành động của mọi người.

1.2. Thách thức

- Việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông theo Nghị quyết 29/NQ-TW đòi hỏi đội ngũ CBVC phải thường xuyên tự học, tự rèn về năng lực chuyên môn, về  nghiệp vụ sư phạm, phẩm chất đạo đức, đặc biệt là phải đảm bảo các năng lực tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông mới, ứng dụng CNTT, đổi mới quản lý, năng lực ngoại ngữ, cơ sở vật chất, kỹ thuật và phương tiện dạy học hiện đại;

- Kinh tế địa phương có phát triển nhưng chưa cao, thu nhập người dân trong vùng còn thấp. Vẫn còn nhiều cha mẹ học sinh chưa thật nhiệt tình trong việc phối hợp với nhà trường giáo dục con em. Các tệ nạn xã hội trên địa bàn xã Quế Châu như cờ bạc, ma túy, nghiện gem, bạo lực gia đình, thanh niên hư hỏng, ...,  tác động không nhỏ đến việc hình thành nhân cách, giáo dục đạo đức của học sinh;

- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện đại và việc sử dụng thành thạo các trang thiết bị hiện đại luôn là yêu cầu cấp thiết trong thời đại mà khoa học kỹ thuật phát triển nhanh. Sự tác động mạnh mẽ của cách mạng 4.0, sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế tri thức, yêu cầu đối với nguồn nhân lực sẽ ngày càng cao.

2. Bối cảnh bên trong

2.1. Điểm mạnh:

Về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên:

- Cán bộ, viên chức (CBVC) nhà trường cơ bản đảm bảo về số lượng, chất lượng theo quy định, cụ thể:

Tổng số CBVC: 28, trong đó: HT: 01, PHT: 01, GV: 21, NV:05.

- Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng đạt chuẩn theo quy định, đã qua lớp bồi dưỡng quản lý giáo dục, có kinh nghiệm trong công tác quản lý, nhiệt tình, trách nhiệm và sáng tạo đổi mới trong công việc, được CBVC nhà trường tin tưởng và đồng tình ủng hộ cao;

- Phong trào thi đua dạy tốt học tốt được sự nhất trí, hưởng ứng sôi nổi của toàn thể  đội ngũ CBVC trên các lĩnh vực: Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, tinh thần tự giác, đoàn kết nhất trí, năng lực chuyên môn, tính năng động sáng tạo, nghiên cứu và thực hiện đổi mới PPDH, sáng kiến kinh nghiệm;

          - Chi bộ đảng có 11 đảng viên, chi bộ luôn được công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ trong nhiều năm liền.

          Về học sinh:

Tổng số học sinh của nhà trường 358 em; tỷ lệ học sinh trên lớp  35,8 học sinh/lớp nên có nhiều thuận lợi trong tổ chức các hoạt động dạy học chương trình GDPT 2018;

           Chất lượng hai mặt giáo dục nhiều năm trở lại đây luôn ổn định, tỷ lệ học sinh lên lớp đạt 92% trở lên, về giáo dục hạnh kiểm: 100% học sinh đạt hạnh kiểm trung bình trở lên. Phong trào bồi dưỡng học sinh giỏi đạt giải các cấp, nhà trường luôn được xếp một trong những trường dẫn đầu ngành giáo dục huyện.

         Về cơ sở vật chất: Trường đã được công nhận KĐCLGD cấp độ 3, trường đạt chuẩn quốc gia mức 2 nên cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng được nhu cầu hoạt động giáo dục.

1.2. Điểm yếu:

Về nguồn lực:

Giáo viên lớn tuổi có tỉ lệ cao nên hạn chế trong việc thực hiện đổi mới PPDH, triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018;

Thiếu 3 phòng học để tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, chưa có phòng dạy môn Công nghệ, Ngoại ngữ; Khu vệ sinh học sinh không đạt tiêu chuẩn theo qui định;

Trang thiết bị, đồ dùng dạy học được trang bị nhiều nhưng thiếu đồng bộ, nhà trường không có nhân viên chuyên trách thiết bị;

Về học sinh:

Một bộ phận học sinh chưa có động cơ học tập đúng đắn; tinh thần học tập thiếu nghiêm túc

Năng lực tiếp thu không đồng đều, hoàn cảnh gia đình của một số em còn khó khăn, thiếu sự quan tâm của CMHS đến việc học của con em.

3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường

- Tạo dựng một môi trường học tập thân thiện, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao để mỗi học sinh đều được phát triển toàn diện.

- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình phù hợp vùng nông thôn mới, tiếp cận kịp thời giáo dục hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG

1. Mục tiêu chung

1. Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục giai đoạn 2020-2025 theo Nghị quyết Đai hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Nam lần thứ 22 và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Quế Sơn lần thứ 25 nhiệm kỳ 2020-2025.

2. Tiếp tục triển khai thực hiện Kết luận số 01-KL/TW ngày 18/5/2021 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh "Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh"; đẩy mạnh công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh; tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; triển khai các biện pháp phòng ngừa và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm đạo đức nhà giáo;

2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch số 4640/KH-UBND ngày 12/8/2020 của UBND tỉnh về xây dựng “Trường học hạnh phúc”; tăng cường triển khai công tác xây dựng văn hoá học đường trong nhà trường. Bảo đảm an toàn trường học, chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học; phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh;

            3. Triển khai thực hiện Chương trình GDPT 2018 đối với lớp 6,7,8; tiếp tục thực hiện Chương trình GDPT 2006 đối với lớp 9; bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình năm học; củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục;

            4. Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lý giáo dục; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong các cơ sở giáo dục trung học; triệt để đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá học sinh; xây dựng Trường học hạnh phúc.

5. Củng cố, duy trì và phát huy các tiêu chí tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia mức 2, trường KĐCLGD cấp độ 3 đã đạt được; tiếp tục thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục huy động nguồn lực  tu sửa, mua sắm trang thiết bị, cơ sở vật chất, cải tạo cảnh quan sư phạm.

2. Mục tiêu cụ thể

1.1. Tăng cường xây dựng nề nếp, kỷ cương nhà trường; từng bước thay đổi phương pháp giáo dục rèn luyện đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm cộng đồng cho học sinh dựa trên tình yêu thương và quy tắc ứng xử, văn hóa trường học. Tập trung bồi dưỡng hình thành trong mỗi CBVC và học sinh các giá trị cốt lõi: Yêu nước, Nhân ái, Tôn trọng, Trách nhiệm, Đoàn kết, Chăm chỉ và Trung thực, xây dựng Trường học hạnh phúc.

            1.2.Thực hiện tốt các phương pháp, hình thức dạy học tích cực theo hướng truyền cảm hứng tạo động lực cho người học. Đa dạng hóa hình thức học tập, chú trọng hoạt động học của học sinh trên lớp và ngoài lớp học, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học, ngoài bài kiểm tra có thể đánh giá học sinh thông qua các sản phẩm như báo cáo thuyết trình, video...

1.3 Chú trọng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, theo hướng đổi mới nội dung, hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm, ngoại khóa phù hợp với từng đối tượng học sinh, mang tính thực tiễn, tạo điều kiện tốt nhất để học sinh phát huy năng lực bản thân.

1.4. Triển khai thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những hoạt động thiết thực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của nhà trường. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý theo hướng tự chủ, sáng tạo, tăng cường công tác kiểm tra đi đôi với trách nhiệm giải trình của người đứng đầu và cá nhân thực hiện nhiệm vụ.

1.5. Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các hội thi do PGDDT tổ chức dành cho giáo viên và học sinh. Tiếp tục thực hiện công tác phổ cập giáo dục, công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng tại đơn vị. Duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia mức 2. Tăng cường các hình thức tuyên truyền để nhân dân nắm bắt được mục tiêu, chủ trương thực hiện các hoạt động giáo dục của nhà trường và công tác xã hội hóa giáo dục.

IV. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC

1. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả

1.1.Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường đảm bảo sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

* Thời gian năm học: Thực hiện 35 tuần.

* Học kỳ 1: Từ ngày 05/9/2023 đến ngày 13/01/2024 (bao gồm 18 tuần thực học , thời gian còn lại dành cho tổ chức các hoạt động khác).

* Học kỳ 2: Từ ngày 15/01/2024 đến ngày 25/5/2024 (bao gồm 17 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho nghỉ lễ, tết và các hoạt động khác).

1.2. Chương trình chính khóa các môn học

 

TT

Môn học

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

1

Ngữ văn

72

68

140

72

68

140

72

68

140

90

85

175

2

Toán

72

68

140

72

68

140

72

68

140

72

68

140

3

Ngoại ngữ 1

54

51

105

54

51

105

54

51

105

54

51

105

4

GDCD

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

5

LS và ĐL

54

51

105

54

51

105

54

51

105

 

 

 

 

Lịch sử

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

34

52

 

Địa lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

17

52

6

KHTN

71

69

140

72

68

140

71

69

140

 

 

 

 

Vật Lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

34

70

 

Hóa học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

34

70

 

Sinh học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

34

70

7

Công nghệ

18

17

35

18

17

35

27

25

52

18

17

35

8

Tin học

18

17

35

18

17

35

36

34

70

36

34

70

9

GDTC

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

10

Nghệ thuật

36

34

70

36

34

70

36

34

70

 

 

 

 

Âm nhạc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

 

18

 

Mĩ Thuật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

17

11

HĐTNHN

54

51

105

54

51

105

54

51

105

 

 

 

12

NGLL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

8

18

13

GDHN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

4

9

14

GDĐP

18

17

35

18

17

35

18

17

35

 

 

 

 

Chào cờ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

17

35

 

Sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

17

35

2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học

a) Xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học; việc xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm đủ thời gian để học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập đã đặt ra, tránh việc áp dụng hình thức, khuôn mẫu trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành, cách thức thực hiện linh hoạt để tổ chức dạy học phát huy tính tự học, chủ động, sáng tạo của học sinh.

Đối với môn Ngữ văn, thực hiện tốt yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn theo hướng dẫn tại Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 về việc hướng dẫn đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá môn Ngữ văn ở trường phổ thông.

Đối với môn Lịch sử, tăng cường khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu khác nhau để tái hiện, phục dựng lịch sử một cách khoa học, khách quan, chân thực; đồng thời gắn với hoạt động thực hành, thực tiễn nhằm phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh trong dạy học Lịch sử.

b) Tổ chức các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao trên cơ sở tự nguyện cha mẹ học sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và nội dung học tập của học sinh trung học; tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy hứng thú học tập của học sinh, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới.

c) Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá học sinh; sử dụng các phần mềm ứng dụng dạy học nhằm nâng cao chất lượng bài giảng, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường.

3. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá

a) Thực hiện việc đánh giá học sinh theo quy định; xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông; không kiểm tra, đánh giá đối với các nội dung tinh giản theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

b) Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Đối với bài kiểm tra, đánh giá định kì (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma trận, đặc tả của đề kiểm tra cần phối hợp theo tỉ lệ phù hợp giữa câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.  Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục. Việc đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá các môn học phải bảo đảm yêu cầu về tính trung thực, khách quan, công bằng, đánh giá chính xác kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.

Môn Ngữ văn, thực hiện kiểm tra, đánh giá theo Công văn số 3175/BGDĐT-GDTrH ngày 21/7/2022 của Bộ GDĐT đối với khối lớp 6, 7, 8; khuyến khích vận dụng kiểm tra, đánh giá theo Công văn này đối với khối lớp 9.

Môn Lịch sử, tăng cường các câu hỏi nhằm khai khai thác, sử dụng các nguồn sử liệu, tranh ảnh, lược đồ; câu hỏi mở tạo điều kiện cho học sinh tự biểu đạt chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử, hướng tới đánh giá phẩm chất và năng lực học sinh, khắc phục tình trạng ghi nhớ sự kiện một cách máy móc.

Thực hiện kiểm tra, đánh giá học sinh lớp 9 theo đúng quy định tại Thông tư số 58/2011/TTBGDĐT, Thông tư số 26/2020/TT-BGDĐT; kiểm tra, đánh giá học sinh lớp 6, 7, 8 theo quy định tại Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT;

Về việc kiểm tra, đánh giá lại theo quy định Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông, học sinh chưa đủ điều kiện lên lớp có quyền được đánh giá lại đối với các môn học chưa đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 14. Trường hợp học sinh không có nguyện vọng được đánh giá lại tất cả các môn học chưa đạt yêu cầu thì nhà trường có thể cho học sinh được lựa chọn số môn học để được đánh giá lại và sử dụng kết quả đánh giá lại để xét lên lớp theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này.

c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá; chuẩn bị tốt các điều kiện để sẵn sàng thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hình thức trực tuyến theo quy định, bảo đảm chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực; đánh giá đúng năng lực của học sinh.

d) Lãnh đạo và cán bộ giáo viên nhà trường nâng cao tinh thần trách nhiệm, lương tâm nghề nghiệp và tính trung thực trong quá trình dạy học, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, học viên. Thực hiện đảm bảo công bằng khách quan, thực chất đúng với phương châm “học thật, thi thật, chất lượng thật”.

4. Các hoạt động giáo dục:

4.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi

- Nhà trường tổ chức dạy bồi dưỡng học sinh giỏi đội tuyển các khối lớp. Phân công giáo viên dạy bồi dưỡng các đội tuyển, thành lập các đội tuyển học sinh giỏi.

- Các môn bồi dưỡng:

+ Khối 9 gồm 07 môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử.

+ Khối 8 gồm 05 môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh.

+ Khối 6,7 gồm 03 môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Thời gian bồi dưỡng: Từ tháng 9/2023 đến khi học sinh dự thi cấp huyện.

Tổ chức thực hiện

* Đối với Lãnh đạo trường:

- Phó hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo công tác bồi dưỡng học sinh giỏi:

+ Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phân công giáo viên dạy, lên thời khóa biểu, kiểm tra đề cương, giáo án giảng dạy của giáo viên.

+ Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác bồi dưỡng của tổ chuyên môn, giáo viên giảng dạy.

+ Cùng với tổ chuyên môn tham dự các buổi chuyên đề liên quan đến công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.

* Đối với Tổ trưởng chuyên môn:

+ Chỉ đạo giáo viên xây dựng chương trình bồi dưỡng từng bộ môn của tổ và theo dõi tiến độ chương trình bồi dưỡng.

+ Theo dõi chất lượng các lớp bồi dưỡng nhằm đảm bảo chất lượng đội tuyển, đánh giá đề xuất tuyển chọn, bổ sung học sinh đội tuyển.

* Đối với giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi:

+ Lập kế hoạch dạy bồi dưỡng, chuẩn bị nội dung, tài liệu, chuyên đề bồi dưỡng; dạy bồi dưỡng theo thời khóa biểu.

+ Giáo viên cần lựa chọn nội dung, phương pháp bồi dưỡng tốt nhất để bồi dưỡng học sinh giỏi đạt kết quả cao nhất.

+ Đảm bảo chất lượng, chi tiêu đề ra (Đạt 65% số học sinh đội tuyển tham gia dự thi đạt giải).

* Bảng phân công giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 6:

STT

Môn

Khối lớp

GV phụ trách

Ghi chú

1

Toán

6

Trần Thị Hải

Thời gian bồi dưỡng:

1 buổi/môn/tuần

2

Ngữ văn

6

 Trần Phước Thời

3

Tiếng Anh

6

Nguyễn Thị Đức

* Bảng phân công giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 7:

STT

Môn

Khối lớp

GV phụ trách

Ghi chú

1

Toán

7

Đinh Thị Tâm

Thời gian bồi dưỡng:

1 buổi/môn/tuần

2

Ngữ văn

7

Võ Công Soan

3

Tiếng Anh

7

Nguyễn Thị Đức

* Bảng phân công giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 8:

STT

Môn

Khối lớp

GV phụ trách

Ghi chú

1

Toán

8

Trương Thanh Khoa

Thời gian bồi dưỡng:

1 buổi/môn/tuần

2

Vật lý

8

Hà Lam Quá

3

Hóa học

8

Nguyễn Thị Thuỳ Dương

4

Ngữ văn

8

Trương Thị Năm

5

Tiếng Anh

8

Nguyễn Thị Thu Hà

* Bảng phân công giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9:

STT

Môn

Khối lớp

GV phụ trách

Ghi chú

1

Toán

9

Nguyễn Tiến

Thời gian bồi dưỡng:

2 buổi/môn/tuần

2

Vật lý

9

Hà Lam Quá

3

Hóa học

9

Nguyễn Thị Thuỳ Dương

4

Sinh học

9

Trương Hồng Thanh

5

Ngữ văn

9

Nguyễn Thanh Minh

6

Lịch sử

9

Nguyễn Thị Thảo

7

Tiếng Anh

9

Nguyễn Phan Thị Thư

4.2. Tham gia các hội thi, cuộc thi:

Trong năm học, nhà trường động viên, khuyến khích, tạo điều kiện để giáo viên và học sinh tích cực tham gia các hội thi do PGDĐT tổ chức, cụ thể:

- Đối với giáo viên: Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện; cấp tỉnh; đề tài SKKN.

- Đối với học sinh: Thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh; HKPĐ cấp huyện, cấp tỉnh; Cuộc thi trưng bày sản phẩm STEM; Hội thi Văn học – học văn, Hội thi OTE,  Hội thi “Giai điệu tuổi thần tiên”; Hội thi Mỹ thuật; Hội thi tìm hiểu về an toàn giao thông…và các hội thi khác.

+ Tổ chức thực hiện:

- Giáo viên, học sinh: Tích cực đăng ký dự thi ngay từ đầu năm học;

- Tổ trưởng chuyên môn: Động viên giáo viên tham gia dự thi; tổng hợp danh sách gửi về Hiệu trưởng; chỉ đạo các thành viên trong tổ kịp thời hỗ trợ đồng nghiệp tham gia dự thi.

4.3. Nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng sau TNTHCS

a) Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp, trong đó tập trung đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp; huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp; Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện giáo dục STEM trong nhà trường theo hướng dẫn của Bộ GDĐT, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.

b) Định hướng hiệu quả việc phân luồng học sinh sau trung học cơ sở theo học các chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với năng lực, sở trường, nguyện vọng của học sinh; tạo môi trường hỗ trợ khởi nghiệp trong trường trung học; tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng về lựa chọn nghề nghiệp, khởi nghiệp nhằm thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, lập nghiệp của học sinh trung học.

4.4. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm và hội thi cấp trường:

Để tuyển chọn đội tuyển tham dự các hội thi cấp huyện, trong năm học 2023-2024 nhà trường tổ chức các hoạt động trải nghiệm và hội thi sau:

- Khảo sát chất lượng lớp 6 cho 3 môn : Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Ngày Hội Trung thu

- Hội Khoẻ Phù Đổng cấp trường

- Hội thi OTE cấp trường

- Cuộc thi trưng bày sản phẩm STEM cấp trường

- Hoạt động kỷ niệm các ngày lễ tháng 3

- Hoạt động trải nghiệm được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau, như: hoạt động tham quan dã ngoại, hoạt động cộng đồng, hoạt động giao lưu, hoạt động ngoại khóa, hoạt động tình nguyện, sinh hoạt tập thể …;

- Hoạt động trải nghiệm thông qua sinh hoạt tập thể theo chủ điểm trong năm (các ngày lễ, tết, sinh hoạt đầu tuần…); sinh hoạt câu lạc bộ

* Thời gian và địa điểm tổ chức: Thời gian sẽ bố trí trong năm học và dịp hè; địa điểm tổ chức có thể trong và ngoài nhà trường, lớp học, tại địa phương.

V. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

1. Thực hiện kế hoạch giáo dục:

1.1. Giáo dục hạnh kiểm, xây dựng, củng cố vững chắc nền nếp trật tự kỷ cương trường học:

a) Chỉ tiêu: Phấn đấu 85% học sinh xếp loại hạnh kiểm Tốt và Khá; không có học sinh yếu về hạnh kiểm.

          b) Biện pháp

+ Giáo viên chủ nhiệm thu thập, xác minh các thông tin đối với học sinh thường xuyên vi phạm nội quy của nhà trường kịp thời nhắc nhở, uốn nắn các em. Phối hợp tốt với Tổng phụ trách, cha mẹ học sinh trong việc theo dõi, kiểm tra, quản lý học sinh; tuyệt đối không để học sinh vi phạm các tệ nạn xã hội hoặc vi phạm nội quy đến mức phải mở hội đồng kỷ luật xét xử;

          +  Phối hợp với các đoàn thể ở địa phương để có biện pháp quản lý, giáo dục học sinh. Phối hợp có hiệu quả các tổ chức trong và ngoài nhà trường nhằm tiếp tục giáo dục dân số và sức khỏe sinh sản vị thành niên, coi trọng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh khi tổ chức thực hiện các hoạt động sinh hoạt tập thể.

1.2. Nâng cao chất lượng giáo dục và tỉ lệ xét tốt nghiệp THCS

a) Chỉ tiêu:

- Phấn đấu học sinh lên lớp thẳng 90%, lên lớp sau thi lại đạt 96%;

- Tỉ lệ đỗ Tốt nghiệp THCS: Phấn đấu duy trì học sinh được công nhận tốt nghiệp THCS đạt 95%.

b) Biện pháp

- Tổ trưởng chuyên môn, các tổ chức, bộ phận trong nhà trường xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng, công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và giúp đỡ học sinh yếu triển khai ngay từ đầu năm học.

- Giáo viên bộ môn thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo quy định;

            - Thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phầm chất và  năng lực học sinh.

1.3. Tăng cường quản lý thực hiện chương trình GDPT 2018 lớp 6, 7, 8                                                                                                                                                                                                                                                  

          1.3.1.Thực hiện tốt việc điều chỉnh nội dung chương trình các môn học theo chuẩn kiến thức kĩ năng đồng thời điều chỉnh để tránh trùng lặp nội dung giữa các môn học, hoạt động giáo dục.

a) Chỉ tiêu

            - 100% giáo viên đảm bảo thực hiện đúng tiến độ chương trình, không dồn ép, cắt xén chương trình;

            - 100% giáo viên thực hiện đúng nội dung chương trình các môn học theo chuẩn kiến thức kĩ năng và nội dung điều chỉnh dạy học của Bộ GDĐT;

            - Trong năm học mỗi bộ môn phải thực hiện ít nhất 02 chủ đề/ năm/ giáo viên.

            b) Biện pháp

            - Phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn theo dõi, kiểm tra đôn đốc thường xuyên việc thực hiện chương trình giảng dạy của giáo viên bộ môn. Sắp xếp thời khóa biểu phù hợp trong điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường và thời gian cho phép;

            - Tạo điều kiện giáo viên tham gia đầy đủ các đợt bồi dưỡng chuyên môn trong năm học do các cấp tổ chức;

          1.3.2. Nâng cao chất lượng dạy học Môn Tiếng Anh

a) Chỉ tiêu: 100% học sinh của nhà trường được học môn Tiếng Anh, ưu tiên rèn luyện kỹ năng nghe, nói tiếng Anh cho học sinh.

b) Biện pháp

- Giáo viên bộ môn tiếng Anh điều hành, hướng dẫn giúp học sinh tiếp tục duy trì hoạt động câu lạc bộ tiếng Anh trong trường một cách có hiệu quả, khuyến khích học sinh tham gia nhằm phát triển năng lực, phẩm chất, kỹ năng sống và tạo môi trường cho học sinh nâng cao khả năng nghe nói tiếng Anh;

          - Phối hợp với các câu lạc bộ tiếng Anh trong cụm để tổ chức giao lưu cho học sinh 01lần/HK.

            1.3.3. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp

a) Chỉ tiêu: Tất cả học sinh lớp 9 được học giáo dục hướng nghiệp, làm tốt việc phân luồng sau tốt nghiệp THCS xác định đúng năng lực của bản thân đăng ký tiếp tục vào học THPT hoặc các trường Trung cấp dạy nghề.

            b) Biện pháp

- Vận dụng có hiệu quả các tài liệu đã được tập huấn  vào công tác quản lý và tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp để tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh trong các tiết dạy theo quy định;

             - Tổ chức tư vấn để giúp học sinh lớp 9 định hướng được việc chọn đúng hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS;

           - Phối hợp với các trường dạy nghề nhằm tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh và CMHS.

         1.3.4. Giáo dục học sinh khuyết tật

a) Chỉ tiêu: 100% học sinh khuyết tật (HSKT) có khả năng học hòa nhập được đi học hoà nhập tại trường.

b) Biện pháp

          + Có biện pháp khuyến khích, động viên giáo viên và HSKT thực hiện kế hoạch giáo dục nghiêm túc.

          + Thiết kế, điều chỉnh các hoạt động giáo dục vào từng môn học, từng bài học tạo cơ hội cho HSKT tham gia các hoạt động học tập;

          + Xây dựng mối quan hệ thân thiện giữa giáo viên với học sinh, học sinh với học sinh, học sinh với cộng đồng;

+ Thường xuyên phối hợp với cha mẹ học sinh để nhắc nhở, động viên các em đến trường, đến lớp đều đặn.

1.3.5. Thực hiện việc giáo dục lồng ghép, tích hợp ở các bộ môn văn hóa 

 a) Chỉ tiêu: 100% các tiết học có nội dung lồng ghép tích hợp đều được thực hiện theo đúng quy định.

          b) Biện pháp

          - Cử giáo viên tham dự đầy đủ các lớp tập huấn lồng ghép các nội dung giáo dục ở trên để áp dụng vào giảng dạy;

          - Cung cấp đủ tài liệu để giáo viên tham khảo và bổ sung vào bài giảng;

- Trong sinh hoạt tổ chuyên môn cần tập trung thảo luận tăng cường thực hiện việc lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống; Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; phổ biến, giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội, AIDS, ma túy, mại dâm và phòng, chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền Quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông và văn hóa giao thông; giáo dục quốc phòng an ninh; giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực trong gia đình và nhà trường;

          1.3.6.Thực hiện tốt công tác giáo dục an toàn giao thông (ATGT), phòng chống đuối nước, vệ sinh thân thể, vệ sinh an toàn thực phẩm; đảm bảo an ninh trật tự , an toàn điện trong nhà trường

          a) Chỉ tiêu: Không để xảy ra tai nạn giao thông, tai nạn đuối nước, tai nạn điện, hỏa hoạn, ngộ độc thực phẩm,  mất an ninh trật tự đối với CBVC và học sinh toàn trường.

b) Biện pháp

          - Phối hợp với công an địa phương thực hiện công tác tuyên truyền An toàn giao thông, phòng chống các tệ nạn xã hội cho toàn thể CBVC và học sinh;

          - Xây dựng kế hoạch thực hiện nhà trường đạt chuẩn về an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội theo Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công an về quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”;

          - Bộ phận y tế trường học xây dựng kế hoạch tuyên truyền nâng cao sức khỏe cho học sinh, phòng chống ngộ độc thực phẩm, phòng chống dịch bệnh.

            1.3.7. Hoạt động ngoài giờ lên lớp, trải nghiệm; Công tác Đội

a) Chỉ tiêu: Triển khai thực hiện nghiêm túc hướng dẫn về việc tổ chức Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, chương trình liên tịch Công tác Đội, phong trào thiếu nhi năm học 2023-2024 của PGDĐT và Hội đồng Đội huyện.

            b) Biện pháp

            - Phó Hiệu trưởng phối hợp cùng với Tổng phụ trách xây dựng kế hoạch cụ thể về tổ chức HĐNGLL theo từng tháng đúng chủ điểm, quy định tổ chức theo toàn trường, theo khối lớp;

            - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoại khoá trong nhà trường, qua tiết chào cờ đầu tuần, tiết học các môn văn hoá, sinh hoạt tập thể, môn Giáo dục công dân để giáo dục hình thành nhân cách của các em học sinh theo đúng mục tiêu đào tạo;

            - Thực hiện giáo dục lồng ghép các nội dung phòng tránh tai nạn bom mìn, biến đổi khí hậu vào các hoạt động cho phù hợp (theo địa chỉ hướng dẫn của cấp trên);

            1.3.8. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học

a) Chỉ tiêu

- 100% cán bộ, giáo viên có tài khoản riêng được thiết lập để tham gia sinh hoạt chuyên môn qua zalo, trang web trường,…;

          - 100% giáo viên cập nhật Kế hoạch dạy học, Kế hoạch bài dạy lên hệ thống quản lý trên vnEdu; thực hiện các phần mềm dạy học trực tuyến (Google meet, Zoom, …)

            b) Biện pháp

- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 60/KH- PGDĐT ngày 07/9/2023 về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, ứng dụng CNTT, chuyển đổi số, thống kê giáo dục năm học 2023-2024;

- Tiếp tục sử dụng hệ thống Vnedu để quản lý kết quả học tập của học sinh và thực hiện sổ liên lạc điện tử; sổ điểm điện tử. Triển khai học bạ điện tử đối với lớp 6, 7 trong năm học 2023-2024 và mở rộng các khối lớp theo lộ trình ở những năm tiếp theo. Nhà trường quản lý, tổng hợp hằng tháng việc gởi nhận tin nhắn (liên lạc điện tử) của giáo viên với phụ huynh học sinh.

          - Sử dụng hiệu quả VnEdu trong việc quản lý hồ sơ giáo dục, quản lỳ giáo án để quản lý hồ sơ dạng số hóa của giáo viên, tổ chuyên môn, nhà trường.

            1.3.9. Về công tác Giáo dục thể chất 

a) Chỉ tiêu: 100% học sinh tham gia học chính khóa môn Thể dục và các hoạt động ngoại khóa: Câu lạc bộ, hoạt động thể thao.

b) Biện pháp

          Thực hiện kế hoạch giảng dạy môn thể dục, khi xây dựng tổ chuyên môn có thể hoán đổi chương trình ở các khối lớp sao cho phù hợp nhưng phải đảm bảo dạy đủ 2 tiết/tuần/lớp, tuyệt đối không được cắt xén chương trình. Việc hoán đổi chương trình phải được thống nhất từ tổ/nhóm chuyên môn và phải được lãnh đạo nhà trường phê duyệt trước khi thực hiện;

Đẩy mạnh việc thành lập và duy trì hiệu quả hoạt động các câu lạc bộ Bóng chuyền, Cầu lông, Cờ vua, nhằm đáp ứng nhu cầu rèn luyện nâng cao thể chất và tinh thần cho học sinh.

2. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá

          2.1. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

          a) Chỉ tiêu: Tất cả giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh theo tinh thần Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GD&ĐT

b) Biện pháp.

 Xây dựng kế hoạch bài học theo hướng tăng cường, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh thông qua việc thiết kế tiến trình dạy học thành các hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp và ngoài lớp học. Tiếp tục quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp STEM trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông ở những môn học liên quan.

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học. Phát triển và vận dụng rộng rãi hình thức dạy học trên truyền hình, dạy học trực tuyến qua mạng; vận dụng các hình thức dạy học linh hoạt nhằm đáp ứng yêu cầu dạy học qua mạng khi có dịch bệnh xảy ra;

2.2. Tăng cường đổi mới kiểm tra, đánh giá 

            a) Chỉ tiêu

             100 % giáo viên thực hiện nghiêm túc Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 vào đánh giá xếp loại học sinh lớp 9; Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 đánh giá xếp loại học sinh lớp 6, 7, 8;

Tất cả bài kiểm tra được xây dựng theo hướng đánh giá phẩm chất, năng lực của người học.

          b) Biện pháp

          -  Kết hợp giữa đánh giá bằng nhận xét và đánh giá bằng điểm số để đánh giá phẩm chất và năng lực của học sinh;

- Kết hợp đánh giá trong quá trình dạy học, giáo dục và đánh giá sơ kết cuối kỳ, tổng kết cuối năm học; đánh giá của giáo viên với tự đánh giá và nhận xét, góp ý lẫn nhau của học sinh. Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, hướng dẫn sửa sai, động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh.  

2.3. Đổi mới sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn:

Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học; sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện từng bước cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục; nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện, học tập của học sinh;

Nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn theo định kỳ cần tập trung thảo luận các chuyên đề, nội dung khó của môn học hoặc những PPDH, cách tổ chức lớp học hiệu quả cho các nội dung đó; xây dựng ma trận đề kiểm tra, phân tích nội dung kiểm tra theo hướng đánh giá năng lực và phẩm chất người học;

2.4. Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia và KĐCLGD:

Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các nguồn huy động hợp pháp khác để tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; cải tạo cảnh quan đạt tiêu chuẩn xanh - sạch - đẹp, an toàn theo quy định; xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh thực sự để thu hút học sinh đến trường;

          Duy trì và nâng cao hiệu quả các tiêu chí, tiêu chuẩn trường KĐCLGD cấp độ 3, trường chuẩn quốc gia mức 2 đã được công nhận vào tháng 11 năm 2020.

2.5. Xây dựng Trường học hạnh phúc

           Triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 23/3/2021 của UBND xã Quế Châu  về Xây dựng “Trường học hạnh phúc” trong các trường học trên địa bàn xã Quế Châu theo đúng tinh thần Công văn 2142/SGDĐT-GDTrH ngày 08/12/2020;

Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng “Trường học hạnh phúc” , lập kế hoạch xây dựng “Trường học hạnh phúc”; tuyên truyền nâng cao nhận thức trong CBCCVC và học sinh về mục tiêu, ý nghĩa xây dựng “Trường học hạnh phúc”;

2.6. Những nhiệm vụ giáo dục khác:

          2.6.1. Công tác PCTHCS:

Tham mưu UBND xã Quế Châu củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD, đội ngũ cán bộ giáo viên điều tra PCGD; thực hiện tốt việc quản lý và lưu trữ hồ sơ PCGD; coi trọng công tác điều tra cơ bản, rà soát đánh giá kết quả và báo cáo hằng năm về thực trạng tình hình PCGD. Sử dụng hiệu quả Hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC và kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ thống;

Hoàn chỉnh hồ sơ phổ cập năm 2023 và tham mưu UBND huyện kiểm tra công nhận đơn vị  Quế Châu đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức 3 thời điểm thảng 10 năm 2023    .

          2.6.2. Công tác thư viện, thiết bị:

Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng thiết bị dạy học để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp THCS theo Thông tư 38/2021/TT-BGDĐT, ngày 30/13/2021 ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp THCS; Quyết định số 257/QĐ-UBND, ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc chuyên dùng trong lĩnh vực GDĐT;

Tạo điều kiện cho viên chức phụ trách thiết bị, thư viện tham gia bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học của nhà trường để đảm bảo việc dạy học có chất lượng;

Tập trung kinh phí xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư đầu sách báo tạp chí, tăng cường hiệu quả phòng đọc để được kiểm tra thẩm định công nhận thư viện tiên tiến.

2.6.3. Công tác kiểm tra nội bộ

- Kiểm tra việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, thực hiện điều chỉnh chương trình giáo dục hiện hành, việc đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;

- Kiểm tra việc  thực hiện quy chế chuyên môn, hoạt động tổ chuyên môn; tổ chức dạy học, giáo dục; thực hiện các biện pháp phòng dịch đảm bảo vệ sinh, an toàn trường học;

- Kiểm tra công tác quản lí tài chính, tài sản; thực hiện quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở GDĐT theo quy định tại Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập theo quy định tại Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19/5/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

2.6.4. Công tác quản lý tài sản công, tài chính:

- Tổ chức thực hiện tốt Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 về Quy  chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục, theo đó thực hiện tốt 3 công khai, 4 kiểm tra để người học và xã hội giám sát, đánh giá;

- Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo chặt chẽ công tác đổi mới phương pháp dạy học và các hoạt động liên quan như xây dựng đội ngũ giáo viên, tăng cường CSVC, thiết bị dạy học theo tinh thần Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

2.6.5. Công tác thi đua khen thưởng:

- Tổ chức thực hiện công tác thi đua khen thưởng theo đúng Luật Thi đua - Khen thưởng, Thông tư số 22/2018/TT-BGDĐT ngày 28/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục; các văn bản hướng dẫn hiện hành về công tác thi đua, khen thưởng; văn bản chỉ đạo, hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các cấp quản lý;

- Thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ trường học, thanh kiểm tra định kỳ, đột xuất; đánh giá khách quan, toàn diện chất lượng hoạt động sư phạm của giáo viên nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy, đôn đốc việc tuân thủ qui chế chuyên môn;

- Triển khai thực hiện có hiệu quả việc đánh giá cán bộ quản lý các trường học theo Chuẩn hiệu trưởng; đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS của Bộ GDĐT ban hành và Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá xếp loại chất lượng CBVC;

- Tăng cường kiểm tra CBVC thực hiện các nhiệm vụ giáo dục để đánh giá, cho điểm xếp loại thi đua chính xác thông qua các đợt thi đua trong năm học. Kết quả thi đua của mỗi CBVC là căn cứ để đề nghị các cấp khen thưởng các danh hiệu thi đua và xét chọn đi dạy tăng cường, điều động khi PGDĐT yêu cầu.      

2.7. NHỮNG CHỈ TIÊU LỚN:

2.7.1.Về học sinh:

+ Đối với lớp 9:

- HS xếp loại hạnh kiểm từ TB trở lên: 98%

- HS xếp loại hạnh kiểm  tốt: 65%; khá: 20%                     

- HS Giỏi: 24%

- HS Tiên tiến: 30 %

- HS lớp 9 được xét công nhận TN THCS: 95%

+ Đối với lớp 6,7, 8:

- Học sinh có kết quả rèn luyện       - Học sinh có kết quả học tập

+ Mức Tốt: 65%                                + Mức Tốt: 25%

+ Mức Khá: 30%                               + Mức Khá: 25%

+ Mức Đạt: 5%                                 + Mức Đạt: 25%

+ Mức Chưa đạt: 0                           + Mức Chưa đạt: 25% 

                   -  Danh hiệu:

+ Học sinh xuất sắc: 8%                   + Học sinh giỏi: 20%          

2.7.2.Về giáo viên:

- Lao động tiên tiến: 26

- CSTĐ cấp cơ sở: 04

- SKKN được công nhận cấp huyện: 06

- Giáo viên giỏi cấp trường: 21

- Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 08

2.7.3.Tập thể:

- Thư viện tiên tiến.                                   

- Liên đội xuất sắc

- Trường Tiên tiến

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Lãnh đạo nhà trường

1.1. Đối với Hiệu trưởng

- Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 11 Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng BGD&ĐT;

- Xây dựng, triển khai kế hoạch giáo dục nhà trường; triển khai cụ thể các đợt thi đua trong mỗi năm học, sau mỗi đợt tổng kết rút kinh nghiệm kịp thời;

- Tổ chức rà soát số lượng, chất lượng đội ngũ; cơ sở vật chất; đồ dùng thiết bị dạy học của đơn vị, lập báo cáo và tham mưu với Phòng GDĐT về việc  đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm, trang bị đồ dùng – thiết bị dạy học đảm bảo điều kiện tốt nhất cho nhà trường;

- Tổ chức thực hiện một cách nghiêm túc, khoa học và đồng bộ các nhiệm vụ giáo dục ngay từ đầu năm học, kịp thời đánh giá, rút kinh nghiệm để thực hiện tốt mục tiêu đã đặt ra; phân công nhiệm vụ hợp lý cho CBVC; khuyến khích giáo viên sử dụng thành thạo và có hiệu quả các trang thiết bị dạy học.

1.2. Đối với Phó Hiệu trưởng

- Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn và tổ chức thực hiện nhằm nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường; quản lý hoạt động của các tổ nhóm chuyên môn;

- Xây dựng kế hoạch dự giờ thăm lớp, đánh giá, rà sát lại đội ngũ giáo viên; nâng cao chất lượng đội ngũ nhằm đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm;

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hội thi, cuộc thi cấp trường đảm bảo về chất lượng và bồi dưỡng học sinh tham gia dự thi cấp huyện, cấp tỉnh;

- Phụ trách công tác phổ cập giáo dục THCS của địa phương theo phân công; hoàn thành các loại hồ sơ phổ cập, đảm bảo tính chính xác, khoa học;

          - Lãnh, chỉ đạo các thành viên HĐSP thực hiện tốt và lưu trữ đầy đủ mọi HSSS theo yêu cầu của trường KĐCLGD; duyệt kế hoạch của các tổ CM;

          - Lãnh chỉ đạo việc thực hiện quy chế chuyên môn trong soạn, giảng, kiểm tra, thi, chấm trả; trong đánh giá xếp loại, ghi phê kết quả học tập của học sinh.

2. Phối hợp với tổ chức Công đoàn

- Tổ chức chăm lo đời sống, bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của CBVC; đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục, góp phần nâng cao nhận thức chính trị, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công đoàn;

- Phát động, tổ chức và chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua yêu nước trong CBVC; chú trọng xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trong các phong trào thi đua;

- Tổ chức các hoạt động nhân kỷ niệm các ngày lễ trong năm theo quy định; vận động CBVC gương mẫu trong việc tham gia đóng góp các khoản vận động của cấp trên, địa phương, nhà trường.

3. Các tổ chuyên môn

Xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác của nhà trường;

Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học và các quy định khác hiện hành.

4. Giáo viên

-Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại  Điều 31 Điều lệ trường trung học;

- Giáo viên chủ nhiệm: Xây dựng kế hoạch hoạt động của lớp chủ nhiệm, thực hiện các biện pháp quản lý và giáo dục học sinh một cách có hiệu quả;

- Giáo viên bộ môn: Xây dựng kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học; tập trung đổi mới phương pháp dạy học, truyền cảm hứng cho người học; phối hợp cùng giáo viên chủ nhiệm giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.

VII. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Đối với UBND huyện

Tổ chức rà soát đánh giá cơ sở vật chất nhà trường theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 về Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học không đạt theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư 13, nhà trường kính đề nghị UBND huyện quan tâm đầu tư xây dựng các hạng mục, cụ thể như sau:

+ Khuôn viên, khu sân chơi, bãi tập

- Khu sân chơi bãi tập thể dục thể thao: Khu GDTC nhà trường có diện tích 4000 m2 , không có khu vực tập thể dục thể thao có mái che.

- Khu GDTC chưa được đầu tư xây dựng hạ tầng trong sân để phục vụ cho học sinh luyện tập. Chưa có nhà chức năng

+ Về phòng học, phòng học bộ môn và khối phục vụ học tập

- Khối phòng học tập: Thiếu 03 phòng học, 01 phòng học bộ môn Mỹ thuật, 01 phòng học bộ môn Công nghệ, 01 phòng học bộ môn KHTN, 01 phòng bộ môn KHXH, 01 phòng học bộ môn Ngoại ngữ; phòng đa chức năng

- Khối phòng hỗ trợ học tập: Thiếu 02 phòng tổ chuyên môn, 01 phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hoà nhập; phòng truyền thống không đạt chuẩn

+ Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước

- Khu vệ sinh học sinh: Thiếu khu vệ sinh tầng 2 cho khối phòng học; Khu vệ sinh hiện đang có thiếu diện tích và số lượng thiết bị theo quy định; cụ thể:

+ Đối với học sinh nam:  thiếu 03 tiểu nam, 03 xí và 04 chậu rửa

+ Đối với học sinh nữ:  thiếu 04 xí và 06 chậu rửa

+ Thư viện

- Thư viện: phòng đọc cho học sinh diện tích nhỏ không đạt chuẩn tối thiểu 45 chỗ, chưa có phòng đọc giáo viên (hiện đang dùng chung kho sách)

2. Đối với Phòng GDĐT

Đề nghị lãnh đạo Phòng GDĐT tham mưu UBND huyện bổ sung kinh phí đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác dạy học của đơn vị đáp ứng yêu cầu của chương trình GDPT 2018.

Phòng GDĐT điều động bổ sung về trường 01 giáo viên dạy môn GDTC,  01 nhân viên văn thư.

3. Đối với Đảng ủy, UBND xã, các ban ngành của địa phương:

Tiếp tục quan tâm lãnh đạo thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục tại địa phương, các đoàn thể tích cực phối hợp với nhà trường trong công tác giáo dục đạo đức, phòng chống các tệ nạn xã hội, vận động học sinh ra lớp.

Trên đây là Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023-2024 của trường THCS Quế Châu, đề nghị các thành viên của nhà trường triển khai thực hiện nghiêm túc để đạt được mục tiêu đề ra.

Nơi nhận:

- Phòng GDĐT (báo cáo);

- UBND xã (báo cáo);

- PHT, CTCĐ, GVTPT, TTCM;

- Ban đại diện CMHS;

- Website của nhà trường;

- Lưu: VT.

 

 

TM.HỘI ĐỒNG TRƯỜNG

 

 

 

              Hiệu trưởng     

          Đoàn Công Anh


LỊCH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2023-2024

Kế hoạch thời gian năm học: có ít nhất 35 tuần thực học

 (HK1 có ít nhất 18 tuần, HK2 có ít nhất 17 tuần), cụ thể:

- Học kỳ 1: Từ ngày 05/9/2023 đến ngày 13/01/2024

(trong đó có 18 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho các hoạt động khác).

- Học kỳ 2: Từ ngày 15/01/2024 đến ngày 25/5/2024

(trong đó có 17 tuần thực học, thời gian còn lại dành cho nghỉ lễ, tết và các hoạt động khác).

Tháng

TT

Nội dung công việc

Thời gian

dự kiến

Địa điểm

Người chịu trách nhiệm

 

 

 

 

 

 

8/2023

1

Bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa lớp 8 năm học 2023-2024.

24/7-28/7

&10/8

Trường THCS Quế Châu

GV

2

-Tuyển sinh lớp 6.

-Tổ chức ôn tập, kiểm tra lại và xét lên lớp

 

01/8 - 25/8

Trường THCS Quế Châu

PHT, VT, PHT CM

3

Tập huấn cấp tỉnh về giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập...; Tập huấn CRS cấp tỉnh.

9-11/8

16-18/8

Sở GD

Liên

4

Tập huấn dạy học SGK lớp 7

17/8-23/8

Theo KH của PGD

GV, HT, PHT

5

Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2023-2024

22/8

PGD

HT, PHT

6

Chuẩn bị khai giảng năm học lới

28-30/8

Trường THCS Quế Châu

HĐSP

 

 

 

 

 

 

9/2023

Tuần 1,2,3,4

1

Khai giảng năm học mới.

 

5/9

-Sân trường

 

HĐSP

2

Bắt đầu tổ chức giảng dạy.

5/9

- Tại các phòng học

 

HĐSP

3

Phát động tháng an toàn giao thông

5/9-30/9

Trường THCS Quế Châu

TPT-GVCN

4

Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học cấp THCS và thống nhất kế hoạch công tác lớn;

Ban hành văn bản hướng dẫn các hoạt động trong năm học 2023-2024.

Tuần 1

Trường THCS Quế Châu

HT, PHT, GV

5

Báo cáo kỳ đầu năm trên CSDL ngành giáo dục.

Tuần 1

Trường THCS Quế Châu

Văn thư

6

Điều tra PCGD, cập nhật dữ liệu

10/9 – 30/9

Tổ dân cư

CB, GV, NV

7

Tiến hành bồi dưỡng đội tuyển HS giỏi cấp trường

Bắt đầu từ Tuần 2

Trường THCS Quế Châu

- GVCN, GV dạy BD.

8

- Các tổ CM xây dựng chủ đề dạy học.

- Đăng ký các danh hiệu thi đua, đăng ký tên đề tài SKKN, đăng ký dự thi GVG cấp trường, cấp huyện.

-Phát động và tham dự các cuộc thi sẽ tổ chức trong năm học.

Tuần 3

Trường THCS Quế Châu

Tổ CM

9

Kiểm tra việc điều tra số liệu PCGD THCS.

25-30/9

Phòng PHT

PHT, CB-GV

10

Hoàn chỉnh kế hoạch dạy học các môn học

Tuần 1

Hội trường

Tổ chuyên môn

11

Khảo sát đầu vào và Thành lập đội tuyển HSG khối lớp 6.

Tuần 3

Hội trường

Theo QĐ

 

 

 

 

 

 

10/2023

Tuần

5,6,7,

8,9

1

Sinh hoạt chuyên môn cụm theo trường (lần1). (Dạy học CT 2018 lớp 6,7,8).

Tuần 5

Cụm trường

Theo QĐ của PGD

2

Kiểm tra Hồ sơ sổ sách GV, hồ sơ sổ sách tổ chuyên môn đợt 1.

Tuần 6

Trường THCS

PHT, TTCM

3

PGD Kiểm tra công tác dạy - học và đánh giá theo năng lực

Tuần 5, 6, 7

Các trường (Theo QĐ)

Trường THCS

4

Thao giảng dự giờ GV đợt 1.

Tuần 7,8

Các phòng học

PHT, TTCM, GV

5

Thực hiện công tác KĐCLGD

Tuần  7,8

Trường

HĐ TĐG

6

Cập nhật số liệu PCGD (lên File Excel)).

Từ 15-19/10

Phòng PHT

PHT, GV, NV

7

Cập nhật dữ liệu phổ cập lên phần mềm hệ thống

Từ 20-25/10

Phòng PHT

PHT, VT

8

Xử lý số liệu PCGD.

26/10-30/10

Phòng PHT

PHT, VT

9

Kiểm tra giữa kỳ 1

Tuần 8-9

Trường

GV-HS

 

 

 

 

 

 

11/2023

Tuần 10,11,

12,13

1

Hội thi giáo viên giỏi cấp huyện Toán; Vật lý; Hóa học; Ngữ văn; Lịch sử; Tiếng Anh (Vòng thi Báo cáo biện pháp dạy học).

Tuần 10

PGD

Hải, Quá, Dương, Minh, Năm, Thảo, Thư, Đức

2

Kiểm tra công tác PCGD THCS các xã; tổng hợp số liệu PCGD cấp huyện

Từ 1-10/11

Tại xã

PHT, VT

3

- PGD Kiểm tra công tác dạy - học, đánh giá theo năng lực, xây dựng chủ đề dạy học.

 

Tuần 10

Tại trường

Trường THCS

4

Tổ chức hoạt động giao lưu câu lạc bộ tiếng Anh

Tuần 10

Trường-PGD

BGH, GV, HS

5

Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam.

Tuần 11

Trường

HĐSP

6

Xếp loại thi đua đợt số 1.

22-26/11

Tổ, trường

HĐTĐ, tổ CM

7

Hội thi giáo viên giỏi cấp huyện (Vòng thi thực hành bài giảng)

Tuần 13

Theo KH của PGD

GV dự thi

 

 

 

 

 

 

12/2023

Tuẩn 14,15,

16,17

1

- PGD Kiểm tra công tác dạy - học, đánh giá theo năng lực, xây dựng chủ đề dạy học.

 

Tuần 15

1 số trường

Các trường có QĐ

2

Hội thi GVG cấp huyện (vòng thi trình bày biện pháp)

Tuần 14

Theo kế hoạch

GV dự thi

3

Tỉnh kiểm tra công nhận PCGD THCS

 

PGD

PHT, VT

4

Kiểm tra Hồ sơ sổ sách GV, hồ sơ sổ sách tổ chuyên môn đợt 2.

Tuần 14

Trường THCS

PHT, TTCM

5

Thanh tra hoạt động dạy học của GV và dự giờ thăm lớp đợt 2.

Tuần 15

Trường

Đoàn KT (theo QĐ)

6

Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam.

Tuần 15

Các tổ CM

HT

7

Hội Khỏe Phù Đổng cấp huyện (Võ Cổ truyền, Cờ vua và Cầu lông)

1-18/12

Theo kế hoạch

Tổ Tự nhiên

8

PGD Kiểm tra việc sử dụng Hệ thống hồ sơ điện tử

Tuần 16

Trường THCS

Theo QĐ

9

Kiểm tra HK 1

25/12 đến 06/01

Trường THCS

Toàn trường

10

Tổ chức thi Olimpia Khối 7,9

Tuần 16

Hội trường

GV,HS

 

 

 

 

 

 

01/2024

Tuần 18,18b,

19,20,21

1

Xếp loại thi đua đợt số 2

02-09/01

Tổ, trường

HĐTĐ, tổ CM

2

Sơ kết HKI

Tuần 18b

Tổ CM-Trường THCS

Hiệu trưởng

3

Báo cáo sơ kết HKI

Tuần 18b

Trường-PGD

TTCM-PHT

4

Dạy chương trình HKII

Tuần 19

Trường THCS Quế Châu

CB, GV

5

Thi HSG lớp 9 cấp huyện

Tuần 18b

Theo KH

GV-HS

6

Hội Khỏe Phù Đổng cấp huyện

(Điền kinh, Bóng chuyền, Bơi lội)

1-15/1

Theo kế hoạch

Tổ Tự nhiên

7

Tổ chức khảo sát tuyển chọn đội tuyển dự thi Tài năng Tiếng Anh (OTE), Stem cấp trường.

Tuần 20

Hội trường

Các tổ CM có môn dự thi

 

 

 

 

 

 

02/2024

Tuần 22,23,24

 

Nghỉ tết âm lịch

8-14/2

 

 

1

PGD sẽ:

- Kiểm tra công tác dạy - học, đánh giá theo năng lực; xây dựng chủ đề dạy học.

Tuần 22

1 số trường

Các trường có QĐ

2

Tham gia Giải thể thao học sinh cấp tỉnh

Theo lịch Sở

Theo KH

PHT, GV thể dục

3

Tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh bậc trung học (môn Vật lý –Lịch sử – Tin học – Công nghệ (NN)).

Theo lịch của Sở

 

GV được chọn

4

Tham gia bồi dưỡng HSG 9

Từ tuần 21

Theo KH

GV được triệu tập.

5

Lập danh sách hs dự thi Hội thi tài năng Tiếng Anh (OTE), cấp huyện.

Tuần 22

Trường THCS

PHT, GVBD

6

Tham gia Hội thi tài năng Tiếng Anh cấp huyện

Tuần 23

Theo KH

PHT, GVBD-HS

7

Hoạt động nghiên cứu đề xuất chọn SGK lớp 9 cấp huyện.

Tuần 24

Trường

GV

8

Kiểm tra Hồ sơ sổ sách GV, hồ sơ sổ sách tổ chuyên môn đợt 3.

Tuần 23

Trường

PHT, TTCM

9

Hội đồng khoa học nhà trường thu nhận SKKN cấp trường.

Tuần 23

Văn phòng nhà trường

Hội đồng KH nhà trường (Theo QĐ)

 

 

 

 

 

 

03/2024

Tuần

 25,26,

27,28

1

Sinh hoạt chuyên môn theo cụm (lần 2)

Tuần 25

Cụm trường

BGH, GV

2

Chấm chọn đề tài KH-SKKN.

Tuần 27, 28

Tổ, Trường

HĐKH trường

3

Hội thi Văn học – học văn cấp huyện.

Tuần 25

PGD

Nhóm Văn

4

Dự giờ thăm lớp đợt 3.

Tuần 27, 28

Trường THCS

PHT, TTCM, GV

5

PGD kiểm tra công tác dạy-học, đánh giá theo năng lực, xây dựng chủ đề dạy học

Tuần 27,28

Trường

GV-HS

6

Tham gia dự thi sản phẩm dạy học Stem cấp huyện

Tuần 25

Theo KH

HS

7

Tham gia Hội đồng chọn SGK cấp tỉnh

Theo lịch Sở

Sở GD

Theo QĐ

8

Kiểm tra giữa kỳ 2

Tuần 26

Trường THCS

GV-HS

9

Xếp loại thi đua đợt số 3.

Tuần 28

Tổ, trường

HĐTĐ, tổ CM

10

Thanh tra hoạt động dạy và học của GV.

Tuần 28

Tổ CM

Theo QĐ

 

 

 

 

 

 

4/2024

Tuần 29,30,

31,32

1

Tham gia dự thi tài năng Tiếng Anh (OTE), triển làm sản phẩm Stem cấp tỉnh (nếu có)

Theo Lịch Sở

Theo KH

Theo QĐ

2

Hội thi Văn học – Học văn  cấp tỉnh

Theo Lịch Sở

SGD

Nhóm Văn

3

Thi HSG lớp 9 cấp Tỉnh

Tuần 29

Theo KH Sở

Đội tuyển

4

-Khảo sát lập danh sách đội tuyển dự thi HSG Olympic lớp 6,7,8 cấp huyện.

-Dự giờ thăm lớp đợt 4.

Tuần 29

Trường THCS

-PHT và GVBD.

-PHT, TTCM

5

Tham gia Thi Olympic HSG các lớp 6,7,8

Tuần 31

Theo CV hướng dẫn

HS và GV theo QĐ

6

Hội thi giáo viên giỏi cấp trường.

Tuần 32

Trường THCS

Theo QĐ

7

Kiểm tra Hồ sơ sổ sách GV, hồ sơ sổ sách tổ chuyên môn đợt 4.

Tuần 32

Trường THCS

PHT, TTCM

8

Tổ chức thi Olimpia Khối 6,8

Tuần 32

Hội trường

GV,HS

 

 

 

 

 

 

5/2023

Tuần 33,34,

35,36

1

Kiểm tra HK2.

29/4 đến 12/5

Trường THCS

Có lịch riêng

2

Hoàn thành chương trình năm học.

Tuần 35,35b

 

HĐSP

3

Xếp loại thi đua đợt số 4.

Tuần 35

Tổ, trường

HĐTĐ, tổ CM

4

Tổng kết năm học.

Tuần 36

Trường

 

5

Báo cáo tổng kết năm học.

Tuần 35b

PGD

HT, PHT và các bộ phận có liên quan

6

PGD chấm điểm thi đua các trường

Tuần 36

Theo QĐ

Theo QĐ

7

Tổ chức xét duyệt TN THCS

Hoàn thành trước 30/5

Theo QĐ

Có lịch riêng

 

 

 

 

 

 

6,7/2024

1

Tuyển sinh lớp 6 năm 24-25

Trước 10/7/24

Trường

Hội đồng tuyển sinh

2

Tuyển sinh lớp 10 năm 24-25

Trước 31/7/24

 

GVCN, VT, PHT

3

Triển khai hoạt động hè (Giải bóng đá thiếu niên; Hội thi Mỹ thuật; Hội thi Tiếng hát ...)

 

 

BCĐ hè

4

Tham gia hoạt động hè 2024 cấp tỉnh

 

 

BCĐ hè

 

Nơi nhận:                                                                                                                                                        

­- Hiệu trưởng (báo cáo);

- TTCM, GV, NV (thực hiện);

- Lưu: CM.

 

KT. HIỆU TRƯỞNG

PHÓ HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

Trần Kim Úc

Album Hình ảnh

Liên kết